Bằng lái C,D,E,F lái được các loại xe nào? Thời gian bao lâu?

Từ trước đến nay chúng ta thường nghe nói đến bằng lái xe hạng B1,B2,C,D,E,F. Vậy bạn có thực sự biết rõ về chúng hay chưa?. Hãy cùng Noireview tìm hiểu ngay các loại bằng lái xe C D E F lái được xe nào? và những băn khoăn của các bạn về vấn đề này nha.

Định nghĩa các loại bằng lái xe B1, B2, C, D, E, F?

Theo khoản 1, điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về bằng lái xe khi tham gia giao thông tại Việt Nam hiện nay như sau:

  • Theo điều 60 của Luật Giao thông thì người lái xe khi tham gia giao thông phải đủ độ tuổi và sức khỏe theo đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra thì họ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe do cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
  • Còn đối với người tập lái xe ô tô thì trước khi tham gia giao thông. Họ phải thực hành trên các loại xe tập lái và có giáo viên hướng dẫn.

Bằng lái xe còn có tên gọi khác là giấy phép lái xe. Theo Luật Giao thông đường bộ 2008, đây là loại giấy tờ giúp chứng nhận chủ sở hữu có đủ điều kiện và khả năng điều khiển phương tiện xe cơ giới. Không chỉ vậy, trong Luật này cũng quy định người điều khiển xe cơ giới bắt buộc phải có bằng lái xe khi tham gia giao thông. Vậy bằng C,D,E,F lái được xe nào? Cùng Nơi review đi tiếp bài viết nhé.

Bằng lái C,D,E,F lái được các loại xe nào? Thời gian bao lâu?
Người có bằng lái xe B1, B2, C, D, E, F được phép điều khiển ô tô, ô tô tải… theo quy định của Bộ GTVT

Lưu ý:

Tại Việt Nam hiện nay, các loại bằng lái xe được sử dụng bao gồm A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F. Trong đó phải kể đến bằng lái xe A1, A2, A3, A4 – sử dụng cho các phương tiện xe 2 bánh như: mô tô 2 hoặc 3 bánh, xích lô, xe kéo có tải trọng dưới 1 tấn, và một số loại khác.

Bằng lái xe B1,B2,C,D,E,F là chứng chỉ được cấp cho chủ sở hữu phương tiện bởi cơ quan có thẩm quyền. Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì bằng này cho phép chủ phương tiện điều khiển các loại xe như sau:  ô tô, ô tô tải, ô tô chuyên dụng có sức kéo dưới 3,5 tấn,…

Bằng lái xe B1, B2, C, D, E, F lái được xe gì?

Những thông tin dưới đây sẽ giúp chúng ta tìm hiểu được bằng lái xe C,D,E,F lái được xe nào. Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép như sau:

Về xe máy:

1. Hạng A1 cấp cho:

  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh, có dung tích xy lanh từ 50 – 175cm3.
  • Điều khiển xe mô tô ba bánh chuyên dụng thì dành cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người điều khiển mô tô 2 bánh và xe được cho phép tại giấy phép hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người điều khiển mô tô 3 bánh, xe được cho phép tại giấy phép hạng A1..

4. Hạng A4 dành cho đối tượng là chủ phương tiện điều khiển các loại máy kéo nhỏ có tải trọng dưới 1.000 kg.

Bằng lái xe máy
Bằng lái xe máy

Về xe ô tô:

1. Hạng B1 cho phép điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô số tự động có 9 chỗ ngồi (đã bao gồm ghế tài xế).
  • Ô tô dùng chuyên dụng dành cho người khuyết tật.

2. Hạng B2 cho phép điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô có tải trọng dưới 3.500 kg.
  • Các loại xe được cấp giấy phép lái xe hạng B1.

Có thể bạn chưa biết: Kinh nghiệm thi bằng lái xe B2 qua 100% đơn giản nhất.

Bằng lái xe hạng B2 điều khiển được các loại xe ô tô có tải trọng dưới 3.5000 kg
Bằng lái xe hạng B2 điều khiển được các loại xe ô tô có tải trọng dưới 3.5000 kg

3. Hạng C cho phép điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô tải, ô tô chuyên dùng tải trọng trên 3.500kg.
  • Các loại xe được cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2.

4. Hạng D cho phép điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô từ 10 – 30 chỗ ngồi (đã bao gồm ghế tài xế).
  • Các loại xe được cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

5. Hạng E cho phép điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe được cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

6. Bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và E:

Dành cho các loại xe được cấp phép và được kéo thêm một rơ moóc có tải trọng dưới 750kg.

7. Hạng F

Được cấp cho người đã có giấy phép các hạng như B2, C, D và E để điều khiển xe ô tô cho phép và kéo thêm rơ moóc có tải trọng trên 750kg, ô tô khách nối toa,…

Bằng lái xe Hạng F được cấp cho người đã có giấy phép các hạng như B2, C, D và E
Bằng lái xe Hạng F được cấp cho người đã có giấy phép các hạng như B2, C, D và E

Như vậy, theo sự phân hạng giấy phép lái xe của thông tư trên, từng hạng bằng lái mà người điều khiển khiển phương tiện giao thông được sử dụng các loại xe khác nhau.

Thời hạn sử dụng của bằng lái xe B1, B2, C, D, E, F

Theo Noireview.com tìm hiểu thì căn cứ theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe B1, B2, C, D, E, F như sau:

Điều 17:

  • Đối với bằng lái xe B1 có thời hạn như sau: nữ có thời hạn đến 55 tuổi và nam là 60 tuổi. Còn trong trường hợp khác như: nữ là người lái xe trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì bằng lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  • Đối với bằng lái xe hạng A4 và B2 thì sẽ có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp.
  • Còn đối với bằng lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE thì có thời hạn ngắn hơn. Đó là 05 năm, kể từ ngày cấp.

Điều khiển xe hạng B1, B2, C, D, E, F nhưng không có bằng lái bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định mới nhất hiện nay của Nghị định 100/2019/NĐ-CP  về xử phạt lỗi không có bằng lái xe, lỗi không mang bằng lái xe thì mức xử phạt đối với xe ô tô như sau:

  • Xử phạt từ 200 – 400 nghìn đồng đối với những trường hợp có bằng lái xe nhưng không mang theo.
  • Xử phạt từ 4 triệu – 6 triệu đồng đối với trường hợp không có bằng, hoặc bị mất bằng chưa được cấp lại, hoặc đang làm thủ tục cấp lại khi đã có giấy hẹn lấy bằng.

Đối với chủ phương tiện:

Mức phạt trên chỉ là mức phạt không có bằng lái xe do người trực tiếp điều khiển xe. Còn đối với chủ phương tiện xe, nếu biết người điều khiển không đủ điều kiện để vận hành phương tiện nhưng vẫn giao cho họ thì cũng bị xử phạt như sau:

  • Giao xe ô tô: Đối với cá nhân phạt tiền từ  4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng ; đối với tổ chức (doanh nghiệp, công ty..) phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Xem thêm: Top xe máy dưới 20 triệu đáng mua nhất hiện nay.

mức phạt của các loại bằng lái xe
mức phạt của các loại bằng lái xe

Trên đây là những thông tin mà Nơi review đã tổng hợp để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thắc mắc bằng lái xe C,D,E,F lái được xe nào. Hy vọng đó là những thông tin hữu ích với bạn. Và đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm những thông tin hay ở những bài viết tiếp theo nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *